Nhiệm vụ 1: Xác định các khoản tiền của em
Đánh dấu X và ô trống chỉ khoản tiền mà em có và cho biết em dùng khoản tiền đó để làm gì.
Khoản tiền | Khoản tiền của em | Em dùng khoản tiền này để |
Tiền mừng tuổi | ||
Tiền người thân cho | ||
Tiền thưởng | ||
Tiền tiêu vặt | ||
Khoản tiền khác |
Hướng dẫn trả lời:
Khoản tiền | Khoản tiền của em | Em dùng khoản tiền này để |
Tiền mừng tuổi | x | Em dùng khoản tiền này để mua đồ dùng phục vụ cho học tập |
Tiền người thân cho | x | Em dùng để ủng hộ người có hoàn cảnh khó khăn |
Tiền thưởng | ||
Tiền tiêu vặt | x | Em dùng đề để mua đồ ăn vặt |
Khoản tiền khác |
Nhiệm vụ 2: Chỉ ra những lí do xác định khoản chi ưu tiên của em
Sắp xếp thứ tự ưu tiên và chỉ ra những lí do để em xác định khoản chi ưu tiên đó.
Khoản chi ưu tiên | Thứ tự ưu tiên | Lí do ưu tiên |
Ưu tiên cho ăn uống | ||
Ưu tiên cho học tập | ||
Ưu tiên cho sở thích | ||
Ưu tiên cho giá rẻ |
Hướng dẫn trả lời:
Khoản chi ưu tiên | Thứ tự ưu tiên | Lí do ưu tiên |
Ưu tiên cho ăn uống | 1 | lí do được ưu tiên đầu tiên vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của bản thân |
Ưu tiên cho học tập | 2 | lí do được ưu tiên thứ hai vì phục vụ cho mục đích học tập chính đáng |
Ưu tiên cho sở thích | 3 | lí do được ưu tiên thứ ba vì sở thích cá nhân của mỗi người chính là nét đặc trưng của bản thân |
Ưu tiên cho giá rẻ | 4 | Lí do ưu tiên cuối cùng vì "tiền nào của nấy". |
Nhiệm vụ 3: Xác định cái mình cần và cái mình muốn
1. Đánh dấu X vào ô trống để sắp xếp các đồ vật sau vào cột phù hợp.
Đồ dùng/ vật dụng | Cái mình muốn | Cái mình cần |
Sách vở | ||
Xe đạp | ||
Bút | ||
Trái cây | ||
Bánh kẹo | ||
Áo quần | ||
Giày dép | ||
Truyện tranh | ||
Đồ chơi | ||
Dụng cụ thể thao |
2. Kể thêm những vật dụng em có nhu cầu mua sắm và phân loại theo cái mình muốn, cái mình cần.
Cái mình muốn | Cái mình cần |
Hướng dẫn trả lời:
1.
Đồ dùng/ vật dụng | Cái mình muốn | Cái mình cần |
Sách vở | x | |
Xe đạp | x | |
Bút | x | |
Trái cây | x | |
Bánh kẹo | x | |
Áo quần | x | |
Giày dép | x | |
Truyện tranh | x | |
Đồ chơi | x | |
Dụng cụ thể thao | x |
2.
Cái mình muốn | Cái mình cần |
ô tô điều khiển từ xa, điện thoại, ti vi,.... | hộp bút, cơm, nước, sách giáo khoa,... |
Nhiệm vụ 4: Xác định khoản chi ưu tiên
Đánh dấu X vào ô trống chỉ phương án em chọn mua đồ phù hợp trong từng thời điểm với số tiền 200.000 đồng và tính tổng số tiền em phải chi cho lựa chọn đó.
Món đồ | Chi phí (đồng) | Chuẩn bị năm học mới | CHuẩn bị nghỉ hè |
Bút | 15.000 | ||
Từ điển | 54.000 | ||
vở | 20.000 | ||
Áo phông | 50.000 | ||
Đồ chơi xếp hình | 70.000 | ||
Bút xóa | 15.000 | ||
Bút màu | 30.000 | ||
Bộ vợt cầu lông | 140.000 | ||
Truyện tranh | 25.000 | ||
Bộ cờ vua | 83.000 | ||
Quả bóng | 70.000 | ||
Sách khoa học | 45.000 | ||
Thước kẻ | 5.000 | ||
Đồ bơi | 85.000 | ||
Sổ tay | 25.000 | ||
Giày | 150.000 | ||
Mũ | 65.000 | ||
Cặp sách | 120.000 | ||
Tổng tiền |
Hướng dẫn trả lời:
Món đồ | Chi phí (đồng) | Chuẩn bị năm học mới | CHuẩn bị nghỉ hè |
Bút | 15.000 | x | |
Từ điển | 54.000 | x | |
vở | 20.000 | x | |
Áo phông | 50.000 | ||
Đồ chơi xếp hình | 70.000 | x | |
Bút xóa | 15.000 | ||
Bút màu | 30.000 | x | |
Bộ vợt cầu lông | 140.000 | ||
Truyện tranh | 25.000 | x | |
Bộ cờ vua | 83.000 | ||
Quả bóng | 70.000 | x | |
Sách khoa học | 45.000 | x | |
Thước kẻ | 5.000 | x | |
Đồ bơi | 85.000 | ||
Sổ tay | 25.000 | x | |
Giày | 150.000 | ||
Mũ | 65.000 | ||
Cặp sách | 120.000 | ||
Tổng tiền | 194.000 | 165.000 |
Nhiệm vụ 5: Quyết định khoản chi ưu tiên
1. Nếu em là H. em sẽ quyết định chỉ tiêu như thế nào? Vì sao?
Tình huống 1: H. có 10000 đồng. Hôm nay, H. dự định mua một gói xôi để ăn sáng và một chiếc bút chì. Trên đường đến trường, H. gặp M., M. kể với H. là mình chưa kịp ăn sáng. H. quyết định dùng 10.000 đông để mua hai gói xôi và đưa cho M. một gói. Cả hai bạn cùng nhau ăn sáng vui vẻ.
2. Nếu là T. em sẽ lựa chọn mua những món đồ nào? Vì sao?
Tình huống 2: T tiết kiệm được một khoản tiên là 100000 đồng. T có kế hoạch mua một cuốn truyện yêu thích có giá 50.000 đồng và một hộp khẩu trang giá 25.000 đồng vì đợt này không khí ô nhiễm nặng. Nhưng T. nhớ ra tháng này có sinh nhật mẹ và muốn mua chiếc cặp/ kẹp tóc có giá 60000 đồng tặng mẹ.
3. Nếu là N. em sẽ chọn khoản chỉ tiêu nào? Vì sao?
Hướng dẫn trả lời:
1. Nếu là H em sẽ dùng 10.000 đồng để mua một chiếc bút chì và mua một phần xôi cùng M ăn sáng, vì bút chì cũng rất quan trọng phục vụ cho học tập.
2. Nếu là T. em sẽ lựa chọn mua món kẹp tóc tặng sinh nhật cho mẹ và hộp khẩu trang. Vì sinh nhật mẹ rất quan trọng và khẩu trang là vật dụng cần thiết khi không khí bị ô nhiễm.
3. Nếu là N. em sẽ chọn khoản chỉ tiêu của bố mua một bộ vợt cầu lông để cả nhà cùng chơi thể thao. Vì sẽ giúp gia đình thêm gắn kết, yêu thương và cùng nhau nâng cao sức khỏe.
Nhiệm vụ 6: Tự đánh giá
1. Đánh giá về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề.
2. Đánh dấu vào mức độ phù hợp với em.
TT | Nội dung | Rất đúng | Phân vân | Không đúng |
1 | Em xác định được các khoản cho ưu tiên khi số tiền của mình hạn chế | |||
2 | Em chỉ ra được lí do để xác định các khoản chi ưu tiên | |||
3 | Em phân biệt được cái mình muốn và cái mình cần | |||
4 | Em xác định được các khoản chi ưu tiên trong một tình huống | |||
5 | Em có thể giảm chi tiêu cho cá nhân để ưu tiên khoản chi của người khác khi cần |
3. Nhận xét của nhóm bạn
4. Nhận xét khác
5. Viết những kĩ năng em cần tiếp tục rèn luyện
Hướng dẫn trả lời:
1.
- Thuận lợi: từ những vật dụng hằng ngày phân biệt được các khoản chi tiêu.
- Khó khăn: xác định được cái nào muốn và cái nào cần
2.
TT | Nội dung | Rất đúng | Phân vân | Không đúng |
1 | Em xác định được các khoản cho ưu tiên khi số tiền của mình hạn chế | x | ||
2 | Em chỉ ra được lí do để xác định các khoản chi ưu tiên | x | ||
3 | Em phân biệt được cái mình muốn và cái mình cần | x | ||
4 | Em xác định được các khoản chi ưu tiên trong một tình huống | x | ||
5 | Em có thể giảm chi tiêu cho cá nhân để ưu tiên khoản chi của người khác khi cần | x |
3. 4. Học sinh nhận xét và ghi vào vở.
5. Những kĩ năng em cần tiếp tục rèn luyện là: chi tiêu hợp lí giữa cái mình muốn và cái mình cần.
Bình luận