Danh mục bài soạn

Giải SBT cánh diều Toán 6 tập 1 bài 5: Phép nhân các số nguyên

Hướng dẫn giải chi tiết bài 5: Phép nhân các số nguyên bộ sách bài tập toán 6 cánh diều. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong việc học môn Toán 6.

Bài 40. Thực hiện phép tính:

a) (-6).0;                        b) (-12).(-987)

c) 90.(-108).(-3)            d) 29.(-78).(-9).(-11)

e) 6.($4^{2}$).(-$10^{2}$) + $5^{2}$                g) (-7).(-7).(-7) + $7^{3}$

h) (-$10^{3}$).(-$10^{2}$) - $13^{2}$               i) (-8).(-8).(-8).(-8) - $8^{4}$ + $10^{5}$

Trả lời:

a) (-6).0 = 0                       

b) (-12).(-987) = 11844

c) 90.(-108).(-3) = 29160            

d) 29.(-78).(-9).(-11) = -223938

e) 6.($4^{2}$).(-$10^{2}$) + $5^{2}$ = 9600 + 25 = 9625                

g) (-7).(-7).(-7) + $7^{3}$ = -$7^{3}$ + $7^{3}$ = 0

h) (-$10^{3}$).(-$10^{2}$) - $13^{2}$ = $10^{5}$ - $13^{2}$ = 100000 - 169 = 99831              

i) (-8).(-8).(-8).(-8) - $8^{4}$ + $10^{5}$ = $8^{4}$ - $8^{4}$ + $10^{5}$ = 0 + 100000 = 100000

Bài 41. Chọn các dấu +, - thích hợp cho ?

Dấu của aDấu của bDấu của a.b
+-?
-+?
--?
++?

Trả lời:

Dấu của aDấu của bDấu của a.b
+--
-+-
--+
+++

Bài 42. Chọn số thích hợp cho ?

a-23221?-2512
b-9-45399??
c2?0-1-38
a.b??1197-100-156
c.(a + b)?176???

Trả lời:

a-232213-2512
b-9-453994-13
c210-1-38
a.b207-99451197-100-156
c.(a + b)-6417602138

Bài 43. Tính giá trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau:

a) 19x với x = -7

b) 28xy với x = -12 và y = -15

c) 29m - 58n với m = -2 và n = 3

d) (-2021)abc + ab với a = -21, b= -11 và c = 0

Trả lời:

a) với x = -7 thì 19x = 19.(-7) = -133

b) với x = -12 và y = -15 thì 28xy = 28.(-12).(-15) = 5040

c) với m = -2 và n = 3 thì 29m - 58n = 29.(-2) - 58.3 = -232

d) với a = -21, b= -11 và c = 0 thì (-2021)abc + ab = 0 + (-21).(-11) = 231

Bài 44. Chọn các dấu <, <, = thích hợp cho ?

a) (-76).(-2) ? 76.2                               b) (-4098).0 ? 98

c) -144 ? 12.(-12).11                           d) 432.37.32 ? (-432).37.(-32)

e) 4138.(-12).6171 ? 0                        g) (-98).54.(-33).9 ? (-98).54.33.9

Trả lời:

a) (-76).(-2) = 76.2                               b) (-4098).0 < 98

c) -144 > 12.(-12).11                           d) 432.37.32 = (-432).37.(-32)

e) 4138.(-12).6171 < 0                        g) (-98).54.(-33).9 > (-98).54.33.9

Bài 45. Tính một cách hợp lí:

a) (-16).(-9).5                               b) (-15).999

c) (-25).144.(-4)                           d) (-125).2020.(-8)

e) (-2021).(-15) + (-15).2020       g) 121.(-63) + 63.(-53) - 63.26

Trả lời:

a) (-16).(-9).5 = [(-16).5].(-9) = (-80).(-9) = 720                               

b) (-15).999 = (-15).(1000 - 1) = (-15).1000 - (-15) = -15000 + 15 = -14985

c) (-25).144.(-4) = [(-25).(-4)].144 = 100.144 = 14400                          

d) (-125).2020.(-8) = [(-125).(-8)].2020 = 1000.2020 = 2020000

e) (-2021).(-15) + (-15).2020 = (-15).[(-2021) + 2020] = (-15).(-1) = 15      

g) 121.(-63) + 63.(-53) - 63.26 = 63.[(-121) + (-53) - 26] = 63.(-200) = -12600

Bài 46. Báo cáo kinh doanh trong 6 tháng đầu năm của công ty Bình An được thống kê như sau:

ThángLợi nhuận (triệu đồng)
Tháng 150
Tháng 2-10
Tháng 350
Tháng 440
Tháng 5-20
Tháng 6-10

Sau 6 tháng đầu năm, công ty Bình An kinh doanh lãi hay lỗ với số tiền là bao nhiêu?

Trả lời:

Sau 6 tháng đầu năm, công ty Bình An đã kinh doanh lãi với số tiền là:

50.2 + (-10).2 + 40 + (-20) = 100 (triệu đồng)

Bài 47. So sánh hai biểu thức sau mà không tính cụ thể giá trị của chúng:

a) (-2021).2021 và (-2020).2022

b) (8765 - 5678).[5678 - 9765 + (-12)] và 4342

Trả lời:

a) (-2021).2021 và (-2020).2022

Ta xét:

2021.2021 = (2020 + 1).2021 = 2020.2021 + 2021

2020.2022 = 2020.(2021 + 1) = 2020.2021 + 2020

Dễ thấy 2020.2021 + 2021 > 2020.2021 + 2020 nên 2021.2021 > 2020.2022. 

Do đó (-2021).2021 < (-2020).2022

b) (8765 - 5678).[5678 - 9765 + (-12)] và 4342

Ta có: 8765 - 5678 > 0 và 5678 - 9765 + (-12) < 0 nên (8765 - 5678).[5678 - 9765 + (-12)] < 0

Mà 4342 > 0 nên (8765 - 5678).[5678 - 9765 + (-12)] < 4342

Bài 48. Cho hai số nguyên x, y ( x và y khác 0; x > y; x + y khác 0)

Gọi m = $x^{2}$.$y^{2}$.(x - y).$(x + y)^{4}$. Hỏi m là số nguyên dương hay số nguyên âm?

Trả lời:

Ta thấy:

$x^{2}$.$y^{2}$ > 0 với mọi số nguyên x, y thỏa mãn x, y $\neq $ 0

$(x + y)^{4}$ > 0 với mọi số nguyên thỏa mãn x $\neq $ -y

x - y > 0 với mọi số nguyên thỏa mãn x > y

Do đó m là số nguyên dương

Bài 49. Tìm các số nguyên x thỏa mãn:

a) 16$x^{2}$ = 64                              b) 25($x^{2}$ - 1) - 75 = 9900

c) (x - 6).(2x - 6) = 0                          d) (5x - 10).(6x + 12) = 0

Trả lời:

a) 16$x^{2}$ = 64 

<=> $x^{2}$ = 64 : 16

<=> $x^{2}$ = 4

<=> x = 2 hoặc x = -2                             

b) 25($x^{2}$ - 1) - 75 = 9900

<=> 25($x^{2}$ - 1) = 9975

<=>  $x^{2}$ - 1 = 9975 : 25

<=> $x^{2}$ - 1 = 399

<=> $x^{2}$ = 400

<=> x = 20 hoặc x = -20

c) (x - 6).(2x - 6) = 0

<=> x - 6 = 0 hoặc 2x - 6 = 0

<=> x = 6 hoặc x = 3                          

d) (5x - 10).(6x + 12) = 0

<=> 5x - 10 = 0 hoặc 6x + 12 = 0

<=> x = 2 hoặc x = -2

Bài 50. Cho bảng gồm 2015 x 2015 ô vuông nhỏ. (hình 9)

Điền vào mỗi ô của bảng số 1 hoặc số -1.

Bên trái mỗi dòng thứ i ghi tích các số của dòng đó và đặt là xi. Dưới mỗi cột thứ j ghi tích các số của cột đó và đặt là yj

(i = 1 ; 2; ...; 2015 và j = 1; 2; ...; 2015)

Chứng tỏ rằng tổng của 4030 số xi, yj nhận được khác 0.

Trả lời:

Giả sử tổng của 4030 số xi, ybằng 0

Ta có: x1 + x2 + ... + x2015 + y1 + y2 + ... + y2015 = 0

Mà mỗi số xi và yj đều bằng 1 hoặc -1 nên trong 4030 số xi, yj có 2015 số bằng 1 và 2015 số bằng -1

Do đó tích x1.x2....x2015.y1.y2.....y2015 = -1 (vì có số các thừa số -1 là số lẻ) (*)

Mặt khác x1.x2....x2015 = y1.y2.....y2015 (đều là tích tất cả các số trong bảng)

Suy ra x1.x2....x2015.y1.y2.....y2015 = (x1.x2....x2015)$^{2}$ = 1 (mẫu thuẫn với (*))

Do đó điều giả sử là sai

Vậy tổng của 4030 số xi, yluôn khác 0

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 cánh diều, sách bài tập toán 6 sách cánh diều, giải SBT toán 6 tập 1 sách cánh diều, bài 5: Phép nhân các số nguyên sách bài tập toán 6 tập 1 cánh diều
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT cánh diều Toán 6 tập 1 bài 5: Phép nhân các số nguyên . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT Toán 6 tập 1 cánh diều. Phần trình bày do Tân Nguyễn tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận