Bài tập 1. Vai trò quan trọng nhất của thinh trồng trọt là
A. tạo nguồn thức ăn cho chăn nuôi.
B. tạo nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.
C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
D. cung cấp lương thực. thực phẩm cho con người.
Bài tập 2. Nhóm cây trồng nào sau đây là nguồn cung cấp tinh bột chủ yếu?
A. Cây lương thực.
B. Cây công nghiệp.
C. Cây thực phẩm.
D. Cây ăn quả.
Bài tập 3. Cây lương thực thích hợp với khí hậu nóng, ấm, đất phù sa là
A. lúa gạo.
B. lúa mì.
C. kê.
D. lúa mạch.
Bài tập 4. Nhóm cây trồng nào sau đây được trồng chủ yếu để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu?
A. Cây ăn quả.
B. Cây công nghiệp.
C. Cây thực phẩm.
D. Cây lương thực.
Bài tập 5. Mục đích chủ yếu của ngành chăn nuôi là
A. tạo ra các mặt hàng xuất khẩu.
B. cung cấp phân bón cho ngành trồng trọt.
C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
D. cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án:
1D; 2A; 3A; 4B; 5D;
Bài tập 6. Nối ý ở cột A (đặc điểm sinh thái) với ý ở cột B (cây lương thực) và cột C (phân bố) sao cho đúng.
Cột A | Cột B | Cột C |
1. Khí hậu nóng, ẩm, đất phù sa. | A. Lúa mì | I. Miền nhiệt đới và cận nhiệt đới. |
2. Khí hậu nóng, nhiều mùn, đất ẩm, dễ thoát nước | B. Lúa gạo | II. Miền ôn đới |
3. Khí hậu ấm, khô, đất đai màu mỡ | C. Ngô | III. Miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng |
Hướng dẫn trả lời:
Ta có:
- 1 - B - I
- 2 - C - III
- 3 - A - II
Bài tập 7. Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Bảng 21. Đặc điểm sinh thái và phân bố chủ yếu của một số cây công nghiệp chính
Cây công nghiệp chính | Đặc điểm sinh thái | Phân bố chủ yếu |
Cà phê | ? | ? |
Cao su | ? | ? |
Củ cải đường | ? | ? |
Mía | ? | ? |
Chè | ? | ? |
Hướng dẫn trả lời:
Ta điền bảng như sau:
Cây công nghiệp chính | Đặc điểm sinh thái | Phân bố chủ yếu |
Cà phê | Ưa nhiệt, ẩm cao | Miền nhiệt đới |
Cao su | Ưa nhiệt, ẩm cao | Miền nhiệt đới |
Củ cải đường | Khí hậu ôn hòa, đất đen | Miền ôn đới và cận nhiệt |
Mía | Ưa nhiệt, ẩm cao | Miền nhiệt đới |
Chè | Khí hậu ôn hòa, mưa nhiều | Miền cận nhiệt |
Bài tập 8. Quan sát hình 21.1, hãy lập bảng thể hiện sự phân bố chủ yếu của các vật nuôi trâu, bò, lợn, cừu, dê, gà trên thế giới. Rút ra nhận xét.
Hướng dẫn trả lời:
Vật nuôi | Phân bố chủ yếu |
Trâu | Châu Á, nhất là Nam Á và Đông Nam Á |
Bò | Châu Âu và châu Mỹ (nuôi nhiều ở Bra-xin, Hoa Kỳ…) |
Lợn | Châu Á (nhiều ở Trung Quốc), châu Mỹ (nhiều ở Hoa Kỳ) và châu Âu |
Cừu | Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Nam phi, Ai Cập,… |
Dê | Bắc Phi, Trung Quốc, Ấn Độ,… |
Gà | Hầu hết các nước trên thế giới |
Bài tập 9. Quan sát hình sau:
a) Hãy kể tên một số nước có sản lượng nuôi trồng và khai thác thuỷ sản lớn trên thế giới.
b) Tại sao khai thác và nuôi trồng thuỷ sản lại phát triển nhiều ở các nước đó?
Hướng dẫn trả lời:
a) Kể tên:
- Những nước có sản lượng nuôi trồng thuỷ sản lớn trên thế giới là: Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Việt Nam, Nhật Bản,...
- Những nước có sản lượng khai thác thuỷ sản lớn trên thế giới là: Hoa Kỳ, Pê-ru, Chi-lê, Na Uy,...
b) Giải thích nguyên nhân:
- Các nước này có nhiều sông, hồ, vùng biển rộng, điều kiện khí hậu thuận lợi; dân cư đông đúc, nhu cầu sử dụng sản phẩm thuỷ sản nhiều;...
- Thuỷ sản cũng là mặt hàng xuất khẩu của nhiều nước.
Bài tập 10. Hãy vẽ sơ đồ thể hiện vai trò của rừng đối với kinh tế, xã hội và môi trường.
Hướng dẫn trả lời:
Sơ đồ:
Bình luận