Bài tập 1. Các thành phần của đất gồm:
A. chất khoáng và không khí.
B. các chất vô cơ và nước.
C. vô cơ, hữu cơ, nước và không khí.
D. chất hữu cơ vi sinh vật sống.
Bài tập 2 Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng, nước, nhiệt và khi cho thực vật sinh trưởng và phát triển, tạo ra năng suất được gọi là
A. mùn.
B. chất hữu cơ.
C. đất.
D. độ phì.
Bài tập 3. Trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau là do
A. thời gian.
B. phụ thuộc vào lớp vỏ phong hoá.
C. khí hậu.
D. tác động của con người.
Bài tập 4 Màu sắc của đất được quyết định bởi
A. do mun
B. nhiệt độ.
C. nguồn nước.
D. đá mẹ.
Bài tập 5. Giới hạn trên của sinh quyển là
A. hết tầng đổi lưu.
B. nơi tiếp giáp với lớp ô-dôn.
C. nằm sát mặt đất.
D. tầng trên cùng của khí quyển.
Bài tập 6. Giới hạn dưới của sinh quyển trên lục địa là
A. đáy của lớp mùn.
B. đáy của lớp phủ thổ nhưỡng.
C. đáy của lớp vỏ phong hoá.
D. tầng trên của lớp vỏ phong hóa.
Bài tập 7. Sinh vật không thể sống ở lớp ô-zôn vì
A. thiếu ô-xy.
B. có nhiệt độ rất cao.
C. có nhiệt độ quá thấp.
D. lớp ô-dôn hấp thụ tia từ ngoại.
Bài tập 8. Sinh vật không thể sống ở tầng đá gốc vì
A. không có đất.
B. nhiệt độ ở tầng này rất cao.
C. không có ánh nắng mặt trời.
D. không có chất dinh dưỡng, ô-xy, nước.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án:
1C; 2D; 3B; 4D; 5B; 6C; 7D; 8D
Bài tập 9. Nối ý ở cột A (nhân tố hình thành đất) với ý ở cột B (tác động) sao cho đúng.
Cột A |
| Cột B |
1. Khí hậu | A. Cung cấp vật chất vô cơ cho đất | |
2. Đá mẹ | B. Phá hủy đá gốc để tạo ra các sản phẩm phong hóa | |
3. Con người | C. Phân phối lại nhiệt, ẩm làm cho quá trình phong hóa diễn ra nhanh hoặc chậm | |
4. Sinh vật | D. Biểu thị sự tác động của các nhân tố hình thành đất là dài hay ngắn | |
5. Thời gian | E. Cung cấp chất hữu cơ cho đất | |
6. Địa hình | F. Làm cho đất tốt lên hay xấu đi |
Hướng dẫn trả lời:
Ta có: 1 - B; 2 - A; 3 - G; 4 - E; 5 - D; 6 - C
Bài tập 10. Hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau để phân biệt được đất và lớp vỏ phong hóa
Bảng 12. Sự khác nhau giữa đất và lớp vỏ phong hóa
Đặc điểm | Đất | Lớp vỏ phong hóa |
Nguồn gốc phát sinh | ? | ? |
Vị trí | ? | ? |
Chiều dày | ? | ? |
Thành phần vật chất | ? | ? |
Hướng dẫn trả lời:
Ta có:
Đặc điểm | Đất | Lớp vỏ phong hóa |
Nguồn gốc phát sinh | - Hình thành tại chỗ do quá trình phong hóa của đá gốc hoặc được vận chuyển từ nơi khác đến. | - Là sản phẩm phong hóa của đá gốc. |
Vị trí | - Nằm trên cùng của bề mặt lục địa. | - Nằm phía dưới lớp đất và phía trên của tầng đá gốc. |
Chiều dày | - Mỏng | - Tương đối mỏng |
Thành phần vật chất | - Vô cơ, hữu cơ, nước và không khí | - Sản phẩm vụn thô từ quá trình phong hóa của đá và khoáng vật. |
Bài tập 11. Hãy kể tên các loại đất có ở địa phương em. Các loại đất này đã và đang được sử dụng như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
Các loại đất chính ở địa phương em (sông Hồng):
- Đất phù sa có diện tích lớn nhất, là tài nguyên quý giá nhất của đồng bằng, phân bố tập trung ở vùng trung tâm, là địa bàn thâm canh nông nghiệp, sản xuất chủ yếu lương thực, thực phẩm của vùng.
- Đất đỏ vàng (feralit đỏ vàng) và đất xám trên phù sa cổ có diện tích không lớn phân bố ở các vùng rìa phía bắc, phía tây và tây nam của đồng bằng, tuy độ phì lém nhưng có giá trị để trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
- Đất mặn, đất phèn có diện tích nhỏ, phân bố ở vùng ven biển, được sử dụng để trồng cói, nuôi trồng thủy sản, làm muối, trồng rừng phòng hộ ven biển (rừng ngập mặn).
- Đất lấy thụt có diện tích khá lớn, phân bố ở các vùng trũng, tập trung ở phía nam đồng bằng (các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định), được cải tạo để trồng lúa, nuôi thủy sản.
Bài tập 12 Lấy ví dụ để chứng minh sinh vật có ảnh hưởng tới sự phát triển của đất, khí quyển và thuỷ quyển.
Hướng dẫn trả lời:
Ví dụ:
Rừng có tác dụng giữ đất, tránh lũ lụt, bảo vệ nước ngầm, điều hòa khí hậu
Trong rễ cây họ đậu (lạc) có vi khuẩn cộng sinh giúp tích lũy đạm cho đất
Con người gây ô nhiễm nước
Bình luận