Giải SBT cánh diều Công nghệ 6 bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

Hướng dẫn giải chi tiết bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng bộ sách bài tập Công nghệ 6 cánh diều. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong việc học môn Công nghệ 6.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1. Hãy khoanh vào chữ cái trước loại thực phẩm cung cấp protein/ chất đạm nhiều nhất cho người sử dụng.

A. Gạo.

B. Khoai lang.

C. Thịt gà.

D. Đậu nành.

Trả lời:

Chọn đáp án C.

Câu 2. Trong các loại thực phẩm sau, loại nào là nguồn cung cấp lipid/ chất béo nhiều nhất cho người sử dụng?

A. Khoai tây luộc.

B. Khoai tây nướng.

C. Khoai tây xào.

D. Khoai tây chiên, rán.

Trả lời:

Chọn đáp án D.

Câu 3. Em hãy cho biết với cùng một lượng như nhau thì đồ uống nào dưới đây cung cấp nhiều năng lượng nhất? Vì sao?

A. Sữa không béo có đường.

B. Sữa nguyên béo có đường.

C. Sữa nguyên béo không đường.

Trả lời:

Chọn đáp án B.

Câu 4. Xem hình 1 (trang 83 Sách giáo khoa Công nghệ 6) và điền các thông tin còn thiếu vào các chỗ trống dưới đây.

Để cơ thể khỏe mạnh, Viện Dinh dưỡng khuyến nghị chế độ ăn cho nười Việt Nam như sau: nên ăn hạn chế ...........................; nên ăn ít ....................... và uống ................ hằng ngày.

Trả lời:

Để cơ thể khỏe mạnh, ViệnDinh dưỡng khuyến nghị chế độ ăn cho người Việt Nam như sau: nên ăn hạn chế muối; nên ăn ít đường hoặc đồ ngọt và uống đủ nước hằng ngày.

Câu 5. Liệt kê các chất dinh dưỡng chính có trong các thực đơn sau đây và cho biết thực đơn nào cung cấp nhiều protein nhất? Giả thiết các thực phẩm trong các thực đơn có khối lượng tương tự nhau.

A. Bánh mì trứng và sữa tiệt trùng.

B. Bánh mì và sữa tiệt trùng.

C. Bánh mì trứng và nước lọc.

D. Bánh mì và nước lọc.

Trả lời:

Các chất dinh dưỡng chính

Phương ánChất dinh dưỡng chính
ATinh bột, protein, chất khoáng (calcium,...), chất béo
BTinh bột, chất khoáng (calcium,...), chất béo, protein
CTinh bột, protein
DTinh bột

Thực đơn cung cấp nhiều protein nhất là: A.

Câu 6. Bạn em thường xuyên không ăn rau thì có nguy cơ gì đối với sức khỏe hay không? Vì sao?

Trả lời:

Nếu không ăn rau thì sức khỏe sẽ bị ảnh hưởng do thiếu chất khoáng, vitamin, chất xơ,... đặc thù chỉ có trong rau.

Câu 7. Trong các vai trò của chất dinh dưỡng đối với sức khỏe con người được liệt kê dưới đây, vai trò nào không thuộc về calcium:

A. Giúp hình thành hệ xương, răng.

B. Giúp xây dựng tế bào.

C. Giúp hệ xương, răng tăng trưởng.

 

D. Giúp duy trì sự vững chắc cho hệ xương, răng.

Trả lời:

Chọn đáp án B.

Câu 8. Khi sử dụng thực phẩm, con người sẽ được:

A. Cung cấp năng lượng.

B. Cung cấp chất dinh dưỡng.

C. Cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng.

Trả lời:

Chọn đáp án C.

Câu 9. Liệt kê nhóm thực phẩm, thành phần dinh dưỡng chính có trong các thực phẩm từ bữa ăn tối gần nhất của em và cho biết ý nghĩa của các thành phần dinh dưỡng đó với sức khỏe của bản thân.

Trả lời:

Dựa vào bữa ăn tối gần nhất của em.

Gợi ý:

Bữa ăn tối gần nhất của em có các nhóm thực phẩm giàu tinh bột, chất đạm, chất béo, vitamin và khoáng chất. Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, chất đạm, chất béo cung cấp cho em năng lượng. Vitamin và khoáng chất giúp em hình thành, tăng trưởng và duy trì sự vững chắc của xương, răng; điều hòa hệ tim mạch, tuầ hoàn máu, tiêu óa; duy trì cân bằng chất lỏng trong cơ thể; chuyển hóa thức ăn thành năng lượng và tăng cường thị lực của mắt.

Câu 10. Em hãy điền các cụm từ còn thiếu vào các chỗ trống dưới đây.

Các vitamin được chia làm hai nhóm: (1) nhóm hòa tan trong ........... gồm các vitamin A, D, E, và K; (2) nhóm hòa tan trong ........... gồm vitamin C và các vitamin nhóm B (B1, B2, B3 hay PP. B5, B6, B12, B9 hay folacin và B7 hay biotin).

Trả lời:

Các vitamin được chia làm hai nhóm: (1) nhóm hòa tan trong chất béo (dầu, mỡ) gồm các vitamin A, D, E, và K; (2) nhóm hòa tan trong nước gồm vitamin C và các vitamin nhóm B (B1, B2, B3 hay PP, B5, B6, B12, hay folacin và B7 hay biotin).

Câu 11. Có hai học sinh lớp 6 thực hiện chế độ ăn như sau: bạn nữ 3000 kcal/ngày, bạn nam 2000 kcal/ngày. Em hãy cho biết việc gì sẽ xảy ra khi 2 bạn này duy trì chế độ ăn đó trong thơi gian dài. Biết răng nhu cầu khuyến nghị năng lượng trong một ngày của một học sinh trung học cơ sở (12 - 14 tuổi) là 2200 kcal đối với nam và 2040 kcal đối với nữ.

Trả lời:

Khi bạn nữ sử dụng chế độ ăn cung cấp 3000 kcal mỗi ngày trong thời gian dài thì sẽ thừa năng lượng, dẫn đến thừa cân, béo phì, tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch,...

Còn bạn nam sử dụng chế độ ăn cung cấp 2000 kcal mỗi ngày trong thời gian dài thì sẽ thiếu năng lượng gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe: mệt mỏi, tăng trưởng chậm, gầy,...

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 cánh diều, sách bài tập công nghệ 6 sách cánh diều, giải SBT Công nghệ 6 sách cánh diều, bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng sách bài tập công nghệ 6 cánh diều
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT cánh diều Công nghệ 6 bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT công nghệ 6 cánh diều. Phần trình bày do Tân Nguyễn tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận