KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi:
Những câu thơ sau giúp em liên tưởng đến hoạt động sản xuất nào ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ:
" Hạt gào làng ta
có vị phù sa
của sông Kinh Thầy"
( Trần Đăng Khoa, Hạt gạo làng ta, in trong Góc sân và khoảng trời, NXB Kim Đồng, 2017)
Bài giải
Bài thơ giúp em liên tưởng đến hoạt động sản xuất lúa gạo ở vùng Đồng bằng.
KHÁM PHÁ
1. Dân cư
1. Đọc thông tin, em hãy kể tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
2. Quan sát hình 2, và đọc thông tin em hãy:
- Nhận xét sự phân bố dân cư của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Giải thích vì sao vùng Đồng bằng Bắc Bộ có cư dân tập trung đông đúc nhất cả nước.
Bài giải
1. Một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ : Kinh, Mường, Thái,...
2.- Vùng Đồng bằng Bắc Bộ là nơi con người sinh sống lâu đời, địa hình khá bằng phẳng và đất đai màu mỡ nên có số dân đông. Dân cư tập trung đông trong các đô thị.
- Đây là những khu vực có điều kiện sống thuận lợi (địa hình khá bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, giao thông thuận tiện và nền kinh tế phát triển).
2. Một số hoạt động sản xuất truyền thống
a) Trồng lúa nước
1. Đọc thông tin, em hãy cho biết vùng Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển hoạt động trồng lúa nước
2. Quan sát hình 3, em hãy kể tên một số công việc phải làm khi trồng lúa nước.
b) Nghề thủ công truyền thống
1. Đọc thông tin, em hãy kể tên một số nghề thủ công truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ
2. Quan sát hình 4, em hãy mô tả một số nghề thủ công truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ
Bài giải
a) Trồng lúa nước
1. Điều kiện thuận lợi để trồng lúa nước: Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân giàu kinh nghiệm.
2. Một số công việc cần làm khi trồng lúa: làm đất, cấy lúa, chăm sóc lúa, thu hoạch lúa.
b) Nghề thủ công truyền thống
1. Một số nghề thủ công truyền thống như:làm gốm, đúc đồng,..
2. Một số sản phẩm thủ công được tạo thành qua nhiều công đoạn khác nhau, gốm, sứ là các sản phẩm thủ công được tạo nên từ đất sét, trải qua quá trình phơi sấy, nung và tráng men.
3. Hệ thống đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ
Đọc thông tin và quan sát hình 5, em hãy:
- Mô tả hệ thống đê sông Hồng
- Nêu vai trò của hệ thống đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ
Bài giải
- Đê sông Hồng là hệ thống đê lớn nhất nước ta với chiều dài hàng ngìn km2. Đê được đắp bằng đất thành những đường cao to dọc hai bên bờ sông.
- Vai trò của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng trong lịch sử và hiện tại:
+ Hạn chế lũ lụt hàng năm do sông Hồng gây ra, đặc biệt vào mùa mưa bão.
+ Làm cho diện tích đất phù sa của Đồng bằng sông Hồng không ngừng được mở rộng về phía biển.
+ Làm cho địa bàn phân bố dân cư được phủ khắp châu thổ, làng mạc trù phú, dân cư đông đúc.
+ Giúp cho nông nghiệp thâm canh, tăng vụ; công nghiệp, dịch vụ phát triển sôi động.
+ Nhiều di tích lịch sử, giá trị văn hoá vật thể và phi vật thể được lưu giữ và phát triển.
LUYỆN TẬP
Chọn ý ở cột A sao cho phù hợp với ý ở cột B để tạo thành thông tin hoàn chỉnh và ghi kết quả vào vở.
A | B |
1. Người dân ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là | a) vùng trồng lúa lớn thứ hai cả nước |
2. Dân cư tập trung đông đúc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ do | b) Chạm bạc, đúc đồng, dệt lụa, làm gốm,.. |
3. Đồng bằng Bắc Bộ là | c) Không bị ngập lụt và có thể trồng cấy nhiều vụ trong năm |
4. Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có nhiều nghề thủ công truyền thống như | d) Dân tộc Kinh |
5. Hệ thống đê giúp vùng Đồng bằng Bắc Bộ | e) Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống và sản xuất |
Bài giải
1- d; 2- e; 3- a; 4- b; 5- c
VẬN DỤNG
Sưu tầm hình ảnh về một sản phẩm thủ công truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ và chia sẻ với các bạn.
Bài giải
Bình luận