I- Công thức hóa học
Câu hỏi 1: Copper sulfate ( CuSO4) được dùng làm chất chống xoăn lá cho cây cà chua. Em hãy cho biết số nguyên tử của từng nguyên tố có trong một phân tử copper sulfate và xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất này.
Trả lời: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chấy CuSO4: 1 nguyên tử Cu, một nguyên tử S, 4 nguyên tử O
Khối lượng phân tử CuSO4 là: 64+ 32 + 16 x 4 = 160 (amu)
Phần trăm các nguyên tố trong CuSO4:
% Cu= 64160 x 100% = 40 %
% S = 32160 x 100% = 20 %
% O = 16x4160 x 100 % = 40%
II- Hóa trị
1. Khái niệm hóa trị
Câu hỏi 1: Sơ đồ sau mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl:
Xác định hóa trị của chlorime trong hợp chất trên
Trả lời: Trong phân tử HCl, nguyên tử Cl có một cặp eletron dùng chung với nguyên tử H, do vậy Cl có hóa trị I
2. Quy tắc hóa trị
Hoạt động:
Tìm hiểu về quy tắc hóa trị
Quan sát bảng 7.1 và thực hiện các yêu cầu sau:
Bảng 7.1
1. Xét phân tử H2S, hãy so sánh tính chất của chỉ số và hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh với tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen
2. Xét phân tử CH4, hãy so sánh tích của chỉ số và hóa trị của nguyên t ố carbon với tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen
Trả lời:
1. Xét phân tử H2S, tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố S bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố H
2. Xét phân tử CH4, tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố C bằng tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố H
Câu hỏi:
Câu hỏi 1: Xác định hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất sulfur dioxide ( một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử O)
Trả lời: Hóa trị S trong hợp chất sulfur dioxide: 2. II = IV, hóa trị S trong hợp chất hydrogen sulfide là II
Câu hỏi 2: Hãy xác định hóa trị của carbon trong hợp chất methane có trong hình 5.3b
Trả lời: Trong hợp chất methane, C liên kết với 4 nguyên tử H nên C có hóa trị IV
Câu hỏi 3: Dựa vào quy tắc hóa trị bảng 7.2 cho biết công thức hóa học của potassium oxide là KO hay K2O
Trả lời: Từ bảng 7.2 cho biết K có hóa trị I, O có hóa trị II, nên công thức hóa học của potassium oxide là K2O
III- Lập công thức hóa học của hợp chất
1. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị
2. Lập công thức hóa học của hợp chất theo phần trăm các nguyên tố
Câu hỏi:
Câu hỏi 1: Quan sát Hình 6.6 và cho biết khi nguyên tử O liên kết với hai nguyên tử H theo cách dùng chung electron thì lớp vỏ của nguyên tử oxygen giống với lớp vỏ của nguyên tử khí hiếm nào?
Trả lời: Công thức hợp chất carbon dioxide có dạng: CxOy. Khối lượng phân tử của carbon dioxide là 44 amu
Ta có:
% C = 12.x44 = 11+2.667 => x = 1
% O = 16.y44 = 2.6671+2.667 => y = 2
Vậy công thức của carbon dioxide là COx
Câu hỏi 2. Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử carbon dioxide, ammonia (gồm một nguyên tử N liên kết với ba nguyên tử H).
Trả lời:
Công thức hóa học khí hydeogen sulfide là HxSy
Áp dụng quy tắc quá trị ta có:
x . I = y . II
=> xy = III = 21
Thông thường tỉ lê nguyên tử trong phân tử của hợp chất vô cơ là số nguyên đơn giản nhất
Vì vậy chọn x=2, y = 1
Ta có công thức khí hydrogen sulfide là $H_{2} S
Khối lượng phân tử $H_{2} S là:
2 . 1 + 32 = 34
% H = 2.1.10034 = 5,9 %
% S= 100 % - 5,9 % = 94,1 %
Bình luận