1. KHÁI NIỆM SINH SẢN
Câu 1. Quan sát Hình 37.1 và 37.2, em có nhận xét gì về số lượng bố mẹ tham gia sinh sản, đặc điểm cơ thể con ở sư tử và cây dâu tằm? Lấy ví dụ về sinh sản ở một số loài sinh vật khác.
Trả lời: Nhận xét:
- Sinh sản ở sư tử gồm 1 bố và 1 mẹ, con sinh ra mang đặc điểm của cả bố lẫn mẹ.
- Sinh sản ở cây dầu tây chỉ gồm 1 mẹ, đặc điểm của cây con giống hệt cây mẹ.
Câu 2. Dự đoán hình thức sinh sản ở sư tử và cây dâu tằm.
Trả lời: Dự đoán:
- Hình thức sinh sản ở sư tử: sinh sản hữu tính.
- Hình thức sinh sản ở cây dâu tây: sinh sản vô tính.
Quan sát Hình 37.3 và trả lời câu hỏi 3,4:
Câu 3. Nhận xét về sinh sản ở trùng biến hình bằng cách hoàn thành bảng sau:
Trả lời: Nhận xét về sinh sản ở trùng biến hình:
Số cá thể tham gia sinh sản | 1 cá thể |
Số cá thể con sau sinh sản | 2 cá thể |
Đặc điểm cá thể con | Giống hệt cá thể mẹ ban đầu |
Câu 4. Ở trùng biến hình, trong sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái hay không? Vì sao?
Trả lời: Ở trùng biến hình, trong sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái vì cơ thể con được hình thành chỉ từ cơ thể mẹ và mang đặc điểm giống mẹ.
Câu 5. Quan sát Hình 37.4, hãy cho biết sinh sản ở cây dây nhện có điểm gì khác với sinh sản ở trùng biến hình.
Trả lời: Điểm khác trong sinh sản ở cây dây nhện và sinh sản ở trùng biến hình:
- Cây dây nhện: cây con được tạo ra từ một bộ phận của cây mẹ.
- Trùng biến hình: cá thể con được tạo ra trực tiếp từ cơ thể mẹ.
Câu 6. Quan sát Hình 37.2 và 37.5, hãy cho biết cây con được hình thành từ bộ phận nào bằng cách hoàn thành bảng sau:
Trả lời: Hoàn thành bảng:
Đại diện | Cây con phát triển từ bộ phận nào của cây? |
Cây dâu tây | Nhánh nhỏ trên thân |
Cây thuốc bỏng | Mép lá |
Cây khoai lang | Chồi non trên củ |
Cây nghệ | Chồi non trên củ |
Câu 7. Em hãy nhận xét đặc điểm và số lượng cây con trong Hình 37.5 và nêu vai trò của sinh sản vô tính.
Trả lời:. Nhận xét:
- Cây con sinh ra giống nhau và giống cây mẹ, số lượng cây con nhiều.
- Vai trò của sinh sản vô tính: giúp tạo ra số lượng lớn cá thể mới trong thời gian ngắn mà vẫn duy trì được một số đặc điểm tốt của cơ thể mẹ.
Câu 8. Sinh sản sinh dưỡng là gì?
Trả lời: Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận (rễ, thân, lá) của cơ thể mẹ.
Luyện tập: Nếu cắt từng lát cây khoai tây như hình bên cạnh thì mầm trên củ khoai tây có phát triển thành cây con được không? Vì sao?
Trả lời: Cắt từng lát khoai tây thì mầm trên củ khoai tây sẽ không thể phát triển thành cây con được vì lượng chất dinh dưỡng ở một lát khoai tây không đủ để mầm để lớn lên, sinh trưởng và phát triển.
Câu 9. Quan sát Hình 37.6, hãy mô tả sinh sản vô tính ở thuỷ tức và giun dẹp. Gọi tên hình thức sinh sản vô tính phù hợp với mỗi loại.
Trả lời: Mô tả sinh sản vô tính ở:
- Thuỷ tức: cơ thể mới được hình thành từ chồi con mọc lên cơ thể mẹ, chồi lớn lên có thể tách khỏi cơ thể mẹ => Sinh sản vô tính nảy chồi.
- Giun dẹp: cơ thể mới được hình thành từ việc phân mảnh cơ thể mẹ => Sinh sản vô tính phân mảnh.
Câu 10. Dự đoán đặc điểm cơ thể con so với nhau và so với cơ thể ban đầu.
Trả lời: Cơ thể con giống nhau và giống với cơ thể ban đầu.
Luyện tập:
- Lấy một số ví dụ về hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật.
- Vẽ sơ đồ một hình thức sinh sản vô tình và mô tả bằng lời.
Trả lời:
- Một số ví dụ về hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật:
- Sinh sản vô tính nảy chồi: khoai tây, gừng, thuỷ tức, san hô,...
- Sinh sản vô tính phân đôi: trùng đế giày, trùng biến hình,...
- Sinh sản vô tính phân mảnh: bọt biển, giun dẹp,...
- Sơ đồ một hình thức sinh sản vô tính và mô tả:
- San hô sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi.
- Cơ thể con mọc lên từ cơ thể mẹ nhưng không tách rời mà dính liền vào cơ thể mẹ.
Câu 11. Quan sát Hình 37.7 đến 37.10, đọc đoạn thông tin và nêu một số ứng dụng của sinh sản vô tính trong thực tiễn.
Trả lời: Một số ứng dụng của sinh sản vô tính trong thực tiễn: nhân giống cây trồng bằng các phương pháp như giấm cành, chiết cành, ghép cành, nuôi cấy tế bào/mô ở thực vật.
Câu 12. Nêu cơ sở khoa học của các hình thức nhân giống vô tính cây trồng.
Trả lời: Cơ sở khoa học của các hình thức nhân giống vô tính cây trồng:
- Dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân tế bào và đặc điểm của tế bào thực vật theo nguyên tắc:
- Tính toàn năng của tế bào: mỗi tế bào mang đầy đủ lượng thông tin di truyền của cơ thể và có khả năng phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh.
- Khả năng biệt hóa của tế bào mà một phần cơ quan sinh dưỡng cũng có thể sinh sản được cây giống y hệt cây mẹ.
Luyện tập: Trong thực tiễn, con người sử dụng phương pháp giấm cành, chiết cành, ghép cành đối với những cây trồng nào?
Mở rộng: Hãy nếu những thành tựu trong thực tiễn nhờ ứng dụng nuôi cấy mô tế bào.
Trả lời: Trong thực tiễn, con người sử dụng phương pháp giấm cành, chiết cành, ghép cành đối với những cây trồng:
- Giấm cành: mía, sắn, hoa hồng, khoai lang,...
- Chiết cành: cham, cam, bưởi,...
- Ghép cành: một số cây ăn quả, cây cảnh.
Mở rộng: Trong thực tiễn, nhờ ứng dụng nuôi cấy mô tế bào, nước ta đã nhân giống thành công:
- Các giống cây ăn quả: chuối già Nam Mỹ, chuối sứ, dâu tây chịu nhiệt, dừa, dứa,…
- Các giống cây cảnh có giá trị cao: lan hồ điệp, lan rừng đột biến,… và cây cảnh ngắn ngày: hoa hồng, thược dược, cúc, đồng tiền,…
- Các giống cây dược liệu: đinh lăng, đẳng sâm, sâm Ngọc Linh,…
- Các giống lúa có phẩm chất tốt: lúa Nàng Thơm Chợ Đào, lúa cẩm, lúa nếp nương,…
- Các giống cây lấy gỗ: bạch đàn, keo lai, cẩm lai,...
3. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở SINH VẬT
Câu 13. Quan sát Hình 37.11, hãy nhận xét sự hình thành cơ thể mới. Vẽ lại sơ đồ sinh sản hữu tính ở người.
Trả lời: Nhận xét sự hình thành cơ thể mới:
- Giao tử đực kết hợp với giao tử cái (thụ tinh) tạo thành hợp tử.
- Hợp tử phát triển thành phôi và dần dần hình thành cơ thể mới.
Sơ đồ sinh sản hữu tính ở người:
Câu 14. Hoàn thành sơ đồ phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính:
Câu 15. Đặc điểm cá thể con được sinh ra hình thành từ sinh sản hữu tính: mang đặc điểm của cả bố và mẹ.
Trả lời: Vẽ và hoàn thành sơ đồ sau để phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Trả lời: Hãy dự đoán đặc điểm cá thể con được sinh ra hình thành từ sinh sản hữu tính.
Câu 16. Quan sát Hình 37.12, nêu các bộ phận của hoa.
Trả lời: Các bộ phận của hoa:
- Nhuỵ hoa: đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ.
- Nhị hoa: bao phấn, chỉ nhị.
- Tràng hoa.
- Đài hoa.
Câu 17. Quan sát Hình 37.13 và 37.14, phân biệt hoa lưỡng tính với hoa đơn tính bằng cách hoàn thành bảng sau:
Trả lời:Hoàn thành bảng:
Thành phần |
Hoa lưỡng tính | Hoa đơn tính | |
Hoa đực | Hoa cái | ||
Nhị hoa | Có | Có | Không |
Nhuỵ hoa | Có | Không | Có |
Luyện tập: Vẽ sơ đồ thể hiện các giai đoạn sinh sản hữu tính ở thực vật.
Trả lời: Sơ đồ thể hiện các giai đoạn sinh sản hữu tính ở thực vật:
Nhị và nhuỵ chín → Thụ phấn → Thụ tinh → Quả, hạt hình thành và lớn lên
Câu 18. Quan sát Hình 37.15 và đọc thông tin, hãy mô tả sự thụ phấn và sự thụ tinh bằng cách xác định thứ tự đúng của các sự kiện sau.
Trả lời: Hoàn thành bảng:
Các sự kiện trong quá trình thụ phấn và thụ tinh | Thứ tự đúng |
Ống phấn tiếp xúc với noãn. | 4 |
Giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử. | 5 |
Hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ và nảy mầm. | 2 |
Ống phấn mọc dài ra trong vòi nhuỵ và đi vào bầu nhuỵ. | 3 |
Nhuỵ và nhị cùng chín. | 1 |
Câu 19. Hãy phân biết thụ phấn và thụ tinh. Sản phẩm của sự thụ tinh ở thực vật có hoa là gì?
Trả lời: Phân biệt thụ phấn và thụ tinh:
Thụ phấn | Thụ tinh |
Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. | Là hiện tượng giao tử đực kết hợp với giao tử cái tại noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử. |
Sản phẩm của sự thụ tinh ở thực vật có hoa là hợp tử.
Câu 20. Quan sát Hình 37.16 và đọc thông tin, hãy cho biết quả được hình thành và lớn lên như thế nào?
Trả lời: Quá trình hình thành và lớn lên của quả:
- Sau khi thụ tinh: hợp tử phát triển thành phôi, noãn thành hạt chứa phôi, bầu nhuỵ thành quả chứa hạt.
- Tế bào phân chia => Quả lớn lên, cánh hoá, nhị hoa, vòi nhuỵ khô và rụng.
Câu 21. Quả có vai trò gì đối với đời sống của cây và đời sống con người?
Trả lời: Vai trò của quả đối với:
- Đời sống của cây:
- Quả chứa hạt, bảo vệ hạt và giúp hạt phát tán.
- Quả chín biến đổi màu sắc, xuất hiện mùi vị, hương thơm hấp dẫn động vật ăn quả giúp cho sự phát tán nòi giống.
- Đối với con người: Quả nhiều loài cây chứa các chất dinh dưỡng quý giá, là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người.
Câu 22. Quan sát Hình 37.17 và 37.18, vẽ sơ đồ chung về sinh sản hữu tính ở động vật.
Trả lời: Sơ đồ chung về sinh sản hữu tính ở động vật:
Câu 23. Nêu một số hình thức sinh sản hữu tính ở động vật. Vẽ sơ đồ phân biệt các hình thức sinh sản đó.
Trả lời: Một số hình thức sinh sản hữu tính ở động vật: đẻ trứng hoặc đẻ con.
- Sơ đồ phân biệt các hình thức sinh sản:
Câu 24. Dự đoán đặc điểm con sinh ra. Theo em, đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
Trả lời: Nhận xét:
- Con sinh ra mang những đặc điểm của cả hai bố mẹ.
- Ý nghĩa: Tạo ra những cá thể mới đa dạng, kết hợp được các đặc tính tốt của bố và mẹ => Thích nghi hơn trước điều kiện môi trường luôn thay đổi.
Luyện tập:
- Hãy kể tên vật nuôi có hình thức sinh sản hữu tính là đẻ con hoặc đẻ trứng.
- Nêu vai trò của sinh sản hữu tính đối với sinh vật và trong thực tiễn.
Trả lời:
- Vật nuôi có hình thức sinh sản hữu tính:
- Đẻ con: chó, mèo, trâu, bò, lợn,...
- Đẻ trứng: gà, vịt, ngan, ngỗng, cá, tôm,...
- Vai trò của sinh sản hữu tính
- Đối với sinh vật: duy trì nòi giống, kết hợp được các đặc tính tốt, giúp sinh vật thích nghi hơn trước điều kiện môi trường luôn thay đổi.
- Trong thực tiễn: tạo ra nguồn nguyên liệu cho sản xuất (da, lông,...) và thực phẩm (trứng, thịt,...).
Câu 25. Theo em, sinh sản hữu tính có những ưu điểm nào? Con người đã ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn nhằm mục đích gì?
Trả lời: Nhận xét:
- Ưu điểm của sinh sản hữu tính: Tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền => Động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện sống thay đổi.
- Con người đã ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn nhằm mục đích:
- Chủ động tạo ra con giống vật nuôi, cây trồng theo nhu cầu.
- Tạo ra con lai có sức sống tổt, năng suất cao.
- Đảm bảo sự tạo quả cho các loại cây trồng.
BÀI TẬP
Câu 1. Quan sát hình bên:
a) Nêu hình thức sinh sản ở nấm men.
b) Nêu đặc điểm của nấm men con mới được hình thành.
Trả lời: Nhận xét:
a) Hình thức sinh sản ở nấm men: sinh sản vô tính mọc chồi.
b) Đặc điểm của nấm men con mới được hình thành: giống hệt nấm men ban đầu.
Câu 2. Lựa chọn đáp án đúng về quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật.
A. Hình thành giao tử đực và giao tử cái - Thụ phấn - Thụ tinh - Kết hạt, tạo quả.
B. Hình thành giao tử đực và giao tử cái - Thụ tinh - Thụ phấn - Kết hạt, tạo quả.
C. Hình thành giao tử đực và giao tử cái - Thụ phấn - Kết hạt, tạo quả - Thụ tinh.
D. Hình thành giao tử đực và giao tử cái - Kết hạt, tạo quả - Thụ phấn - Thụ tinh.
Trả lời: A
Câu 3. Hoàn thành các đoạn thông tin sau bằng cách sử dụng các từ gợi ý: thụ tinh, hoa lưỡng tính, hoa đơn tính, sinh sản sinh dưỡng, sự thụ phấn.
Trả lời: Trả lời:
- (1) - sinh sản sinh dưỡng
- (2) - hoa đơn tính
- (3) - sự thụ phấn
- (4) - thụ tinh
Câu 4. Nêu sự khác biệt giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật bằng cách hoàn thiện bảng sau:
Trả lời: Sự khác biệt giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật:
Đặc điểm | Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính |
Giao tử tham gia sinh sản | Không có | Giao tử đực (Hạt phấn) – Giao tử cái (Noãn) |
Cơ quan sinh sản | Cơ thể mẹ | Nhị và nhuỵ |
Đặc điểm cây con hình thành | Giống nhau và giống cơ thể mẹ | Mang đặc điểm của cả cây bố và cây mẹ |
Ví dụ | Khoai tây, mía, gừng,… | Bầu, bí, các cây có quả,… |
Câu 5. Hãy nếu những phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật trong thực tiễn và cho ví dụ.
Trả lời: Những phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật trong thực tiễn và ví dụ:
- Giấm cành: mía, sắn, hoa hồng, khoai lang,...
- Chiết cành: cham, cam, bưởi,...
- Ghép cành: một số cây ăn quả, cây cảnh.
- Nuôi cấy tế bào/mô ở thực vật: cà rốt, đinh lăng, lan hồ điệp,...
Bình luận