Danh mục bài soạn

Giải Khoa học 4 sách Kết nối tri thức bài 24 Chế độ ăn uống cân bằng

Hướng dẫn học môn Khoa học 4 sách mới kết nối tri thức. Dưới đây là lời giải chi tiết bài 24 Chế độ ăn uống cân bằng. Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn.

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

Hãy kể tên những món ăn khác nhau em đã ăn trong ba ngày gần đây. Vì sao mỗi ngày chúng ta thường thay đổi những thức ăn khác nhau?

Bài giải

- Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.

- Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Thay đổi món ăn để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

1. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn

Hoạt động thực hành 1: Quan sát bảng dưới và cho biết:

- Ngày nào có nhiều loại thức ăn khác nhau? Bữa ăn nào có đủ bốn nhóm chất dinh dưỡng?

- Thực đơn của ngày nào tốt cho sức khoẻ của trẻ em? Vì sao?

Bữa ănNgày thứ tưNgày thứ nămNgày thứ 6
SángXôi đậu xanh, vừngBánh mì + trứngXôi, thịt kho
Trưa

Cơm

Đậu phụ

Canh bí

Hồng xiêm

Cơm

Cá kho

Canh cải bó xôi

Dưa hấu

Bún thịt bò

Bánh ca-ra-men

PhụSữa chua

Sữa tươi

Bánh bí đỏ

Sữa chua

Bánh quy

Tối

Cơm

Đỗ luộc

Canh rau

Cơm

Tôm rang thịt

Đỗ quả xào

Canh rau

Cơm

Đậu phụ

Cá chiên

Canh thịt

Bài giải

- Ngày thứ Năm có nhiều loại thức ăn khác nhau. Bữa tối có đủ bốn nhóm chất dinh dưỡng.

- Thực đơn của ngày thứ Năm tốt cho sức khoẻ của trẻ em. Vì ngày thứ năm có đầy đủ chất dinh dưỡng, giúp trẻ em phát triển khỏe mạnh.

Hoạt động thực hành 2: Hãy chia sẻ với bạn, điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu:

- Các bữa chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau xanh, quả chín.

- Chỉ ăn canh trong bữa cơm mà trong ngày không uống nước.

Bài giải

- Các bữa chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau xanh, quả chín: Cơ thể sẽ thiếu vi-ta-min, chất khoáng làm cơ thể yếu ớt, mệt mỏi, tiêu hóa kém và thừa chất chất béo không tốt cho cơ thể.

- Chỉ ăn canh trong bữa cơm mà trong ngày không uống nước: cơ thể không có đủ nước để duy trì các hoạt động của cơ thể.

Hoạt động thực hành 3: Quan sát hình 1, 2 đọc thông tin và cho biết:

- Thức ăn nào có nguồn gốc từ động vật, thức ăn nào có nguồn gốc từ thực vật?

- Ăn những thức ăn chứa chất đạm, chất béo từ thịt, cá,... có ích lợi gì?

- Ăn thức ăn chứa chất đạm từ đậu, đỗ, lạc,... có ích lợi gì?

dvsdvdfbhr

Bài giải

- Thức ăn có nguồn gốc từ động vật: Thịt luộc, canh cá, thịt kho tàu, bơ tươi.

- Thức ăn có nguồn gốc từ thực vật: Đậu rán, lạc rang (đậu phộng rang), dầu đậu nành.

- Ăn những thức ăn chứa chất đạm, chất béo từ thịt, cá,... có ích lợi: có một số thành phần cần thiết cho cơ thể, đặc biệt chất béo từ vá chứa thành phần rất tốt cho tim mạch.

- Ăn thức ăn chứa chất đạm từ đậu, đỗ, lạc,... có ích lợi: dễ hấp thụ, tốt cho tim mạch.

Câu hỏi 1: Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và động vật?

Bài giải

Thức ăn chứa chất đạm có nguồn gốc động vật có một số thành phần cần  thiết cho sự phát triển cơ thể nhưng lại khó hấp thụ. Chất đạm có nguồn gốc thực vật cơ thể dễ hấp thụ nhưng thiếu một số thành phần cần thiết đối với sự phát triển cơ thể. Chính vì vậy cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và động vật.

Câu hỏi 2: Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật?

Bài giải

Chất béo từ động vật chứa một số thành phần cần thiết cho cơ thể nhưng nếu ăn nhiều không tốt cho tim mạch. Chất béo từ thực vật dễ hấp thụ, tốt cho tim mạch nhưng lại thiếu một số thành phần cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Chính vì vậy cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật để cơ thể có đủ thành phần cần thiết lại tốt cho tim mạch.

2. Ăn uống cân bằng, lành mạnh

Hoạt động thực hành 1: Quan sát các tầng của sơ đồ “Tháp dinh dưỡng” (Hình 3) và nhận xét:

- Mỗi tầng tháp dinh dưỡng chứa thực phẩm nào?

- Những thực phẩm đó thuộc nhóm chất dinh dưỡng nào?

- Mức độ cần sử dụng của các loại thực phẩm trong mỗi tầng như thế nào?

gbfdb

Bài giải

Thực phẩmNhóm chất dinh dưỡngMức độ sử dụng
Muối ănVi-ta-min và chất khoáng< 4g
Đường, đồ ngọtChất bột đường< 15g
Dầu mỡChất béo< 15g
Thịt, thủy sản, trứng, hạt giàu đạmChất đạm150 đến 250 g
Sữa và sản phẩm từ sữaChất đạm400 đến 600 ml
Rau lá, rau củ quảVi-ta-min và chất khoáng150 đến 250 g
Trái cây, quả chínVi-ta-min và chất khoáng150 đến 250 g
Ngũ cốc, khoai củ và sản phẩm chế biếnChất bột đường150 đến 250 g

Hoạt động thực hành 2: Dựa vào sơ đồ hình 3, hãy cho biết:

- Bữa ăn nào trong hình 4 đã cân bằng, lành mạnh? Vì sao?

- Cần thêm hoặc bớt thức ăn trong khay như thế nào để có bữa ăn cân bằng, lành mạnh?

fbfd

Bài giải

- Bữa ăn a trong hình 4 đã cân bằng, lành mạnh. Vì bữa ăn có đẩy đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng:

  • Cơm: chất đường bột.
  • Cá kho; Giò thịt lợn: chất đạm, chất béo.
  • Canh rau cải, bầu luộc: vi-ta-min và chất khoáng.

- Cần thêm hoặc bớt thức ăn trong khay để có bữa ăn cân bằng, lành mạnh:

  • Bữa ăn b: Cần có thêm rau xanh để có đầy đủ vi-ta-min và chất khoáng, bớt thịt để không bị thừa đạm và chất béo.
  • Bữa ăn c: Cần có thêm rau xanh để có đầy đủ vi-ta-min và chất khoáng, bớt đồ chiên để không bị thừa chất béo.

Hoạt động thực hành 3: Thảo luận và chia sẻ với bạn.

- Những thức ăn, đồ uống nào chứa nhiều đường cần ăn ít, chứa nhiều muối cần ăn hạn chế?

- Những thức ăn nào không cần sử dụng thêm gia vị chấm khi ăn?

- Thói quen ăn uống hằng ngày của em đã lành mạnh chưa? Vì sao? Em cần thay đổi gì để các bữa ăn lành mạnh?

Bài giải

- Các loại thực phẩm có chứa nhiều đường như bánh kẹo, sữa có đường, nước ngọt,... cần ăn ít, các thức ăn chứa nhiều muối như thức ăn nhanh, đồ hộp, đồ ăn vặt,... chứa nhiều muối cần ăn hạn chế.

- Thức ăn không cần sử dụng thêm gia vị chấm khi ăn: rau củ xào, thịt xào,...

- HS tự nhận xét thói quen ăn uống của bản thân đã lành mạnh hay chưa và phải thay đổi nếu còn chưa lành mạnh.

Câu hỏi 1: Liệt kê các thức ăn, đồ uống em đã ăn hai ngày gần đây ở nhà, ở trường theo gợi ý sau:

NgàyBữa sángBữa trưaBữa phụBữa tối
Ngày thứ nhất

1 bánh mì

1 trứng rán

1 bát cơm

1 miếng thịt gà rán

1 bát canh rau

1 hộp sữa chua

1 bát cơm

2 miếng đậu phụ

4 miếng thịt lợn

1 nửa bát canh rau

?????

Bài giải

NgàyBữa sángBữa trưaBữa phụBữa tối
Ngày thứ nhất

1 bánh mì

1 trứng rán

1 bát cơm

1 miếng thịt gà rán

1 bát canh rau

1 hộp sữa chua

1 bát cơm

2 miếng đậu phụ

4 miếng thịt lợn

1 nửa bát canh rau

Ngày thứ hai

1 bánh mì

1 xúc xích rán

1 bát cơm

3 miếng đậu phụ

1 bát canh bí

1 quả hồng xiêm

1 hộp sữa chua

1 bát cơm

1 nửa bát đỗ luộc

1 bát canh rau

Câu hỏi 2: Dựa vào sơ đồ “Tháp dinh dưỡng”, đối chiếu với các bữa ăn trong hai ngày ở trên và nhận xét: Các bữa ăn trong ngày đã cân bằng, lành mạnh chưa? Vì sao?

Bài giải

Ngày thứ hai chưa lành mạnh vì chưa đủ chất dinh dưỡng ở bữa trưa.

Câu hỏi 3: Em cần thay đổi điều gì về thói quen ăn uống để các bữa ăn cân bằng, lành mạnh có lợi cho sức khỏe?

Bài giải

Em cần ăn ít đồ ngọt, ít chất đạm từ thịt để các bữa ăn cân bằng, lành mạnh có lợi cho sức khỏe.

VẬN DỤNG

Vận dụng 1: Nhận xét và đề xuất bữa ăn cân bằng, lành mạnh ở nhà và ở trường.

Vận dụng 2: Thực hiện ăn uống cân bằng.

Bài giải

Để đảm bảo chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh cần ăn đủ bữa và nên:

  • Phối hợp nhiều loại thức ăn.
  • Ăn rau xanh, quả chín và uống đủ nước.
  • Sử dụng hợp lí thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
  • Sử dụng ít muối và đường.

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải Khoa học 4 kết nối tri thức bài 24, giải khoa học 4 KNTT bài 24, Giải khoa học 4 sách kết nối mới bài 24 Chế độ ăn uống cân bằng
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải Khoa học 4 sách Kết nối tri thức bài 24 Chế độ ăn uống cân bằng . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải khoa học 4 kết nối tri thức. Phần trình bày do Đình Anh CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận