MỞ ĐẦU
Câu hỏi. Đặt cốc nước nóng vào trong chậu nước lạnh (hình 1). Dự đoán xem một lúc sau, mức độ nóng lạnh của nước trong cốc và nước trong chậu thay đổi như thế nào?
Bài giải
Mức độ nóng lạnh của nước trong cốc và nước trong chậu thay đổi: Nước trong cốc sẽ lạnh dần đi và nước trong chậu sẽ nóng dần lên.
I. NHIỆT ĐỘ
Quan sát: So sánh nhiệt độ của các cốc nước. Giải thích?
Bài giải
- Cốc nước có đá (C) có nhiệt độ thấp nhất nên lạnh nhất vì nhiệt độ của cục đá lạnh truyền vào cốc làm cho cốc lạnh thêm.
- Cốc nước nguội (A) có nhiệt độ bình thường vì không có gì tác động vào nó.
- Cốc nước nóng (B) có nhiệt độ cao nhất nên nóng nhất.
Câu hỏi và thảo luận: Khi nào nhiệt độ cao hơn trong mỗi trường hợp sau đây?
(1) Nhiệt độ nước lúc chưa đun và khi đun sôi.
(2) Nhiệt độ người khi khoẻ mạnh và khi sốt.
(3) Nhiệt độ ngoài trời ở một nơi vào buổi sáng sớm và vào buổi trưa nắng.
Bài giải
(1) Nhiệt độ nước khi đun sôi cao hơn lúc chưa đun.
(2) Nhiệt độ người khi sốt cao hơn khi khoẻ mạnh.
(3) Nhiệt độ ngoài trời ở một nơi vào buổi trưa nắng cao hơn vào buổi sáng sớm.
II. NHIỆT KẾ
Quan sát:
Câu hỏi 1. Nêu mục đích sử dụng của mỗi loại nhiệt kế trong các hình dưới đây.
Bài giải
Mục đích sử dụng của mỗi loại nhiệt kế trong các hình:
- Hình 3,4,5: dùng để đo nhiệt độ cơ thể.
- HÌnh 6: dùng để đo nhiệt độ không khí.
- Hình 7: dùng để đo nhiệt độ của nước.
Câu hỏi 2. Mỗi nhiệt kế trong hình chỉ bao nhiêu độ? Số chỉ của nhiệt kế cho em biết điều gì?
Bài giải
- Nhiệt kế trong hình:
(3) chỉ: 37 độ C
(4) chỉ: 36,5 độ C
(5) chỉ: 36,5 độ C
(6) chỉ: 25 độ C
(7) chỉ: 0 độ C
- Số chỉ của nhiệt kế cho em biết: nhiệt độ thực tế của vật được đo nhiệt độ.
Thí nghiệm thực hành: Sử dụng nhiệt kế
1. Đo nhiệt độ không khí trong phòng
- Chọn nhiệt kế đo nhiệt độ không khí (hình 6).
- Đo nhiệt độ phòng: Mắt nhìn ngang với mực chất lỏng trong nhiệt kế để xem mực chất lỏng ứng với vạch nào.
- Đọc và ghi lại kết quả.
Bài giải
Kết quả: Nhiệt độ phòng lúc này là 28 độ C
2. Đo nhiệt độ cơ thể
Chọn nhiệt kế điện tử (hình 4).
Đo nhiệt độ cơ thể
- Bật nguồn.
- Đưa đầu nhiệt kế lên gần trước trán.
- Bấm nút để đo nhiệt độ.
- Đọc và ghi lại kết quả.
Bài giải
HS tự thực hiện
III. SỰ TRUYỀN NHIỆT GIỮA CÁC VẬT
Thí nghiệm thực hành: Tìm hiểu cách làm vật nóng lên hoặc lạnh đi.
*Chuẩn bị. Chậu nhỏ đựng nước ở nhiệt độ thường, cốc thuỷ tinh đựng nước nóng và găng tay len
*Tiến hành:
- Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong chậu và trong cốc.
- Đeo găng tay để đặt cốc nước nóng vào trong chậu nước.
- Sau khoảng 5 phút, dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong chậu và trong cốc, ghi lại kết quả đo.
Câu hỏi 1. Kết quả đo được cho thấy nhiệt độ của nước trong cốc và nước trong chậu thay đổi như thế nào?
Câu hỏi 2. Kết quả này so với dự đoán của em ngay từ lúc bắt đầu bài học có giống nhau không?
Câu hỏi 3. Trong thí nghiệm trên, nhiệt truyền từ vật nào sang vật nào?
Bài giải
CH1. Kết quả đo được cho thấy nhiệt độ của nước trong cốc giảm xuống và nước trong chậu tăng lên.
CH2. Kết quả này giống với dự đoán của em ngay từ lúc bắt đầu bài học.
CH3. Trong thí nghiệm trên, nhiệt truyền từ cốc nước nào sang nước trong chậu.
Câu hỏi và thảo luận:
Câu hỏi 1. Vì sao khi bị nước nóng đổ vào tay, nhanh chóng đưa tay vào chậu nước nguội sạch hoặc dưới vòi nước chảy thì sẽ cảm thấy đỡ bỏng rát?
Bài giải
Khi bị nước nóng đổ vào tay, nhanh chóng đưa tay vào chậu nước nguội sạch hoặc dưới vòi nước chảy thì sẽ cảm thấy đỡ bỏng rát vì khi đó nước nguội sẽ làm giảm nhiệt độ ở vùng tay bị nước nóng đổ lên.
Câu hỏi 2. Vì sao túi sưởi có thể giúp làm ấm người?
Bài giải
Túi sưởi có thể giúp làm ấm người vì: nhiệt độ ấm từ túi sưởi truyền vào cơ thể nguòi làm người ấm lên.
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Câu hỏi. Nêu một số cách làm cho thức ăn nóng lên hoặc nguội đi.
Bài giải
- Một số cách làm cho thức ăn nóng lên: hâm thức ăn bằng lò vi sóng, đun thức ăn trên bếp lửa.
- Một số cách làm cho thức ăn nguội đi: Bỏ thức ăn ở nhiệt độ phòng hoặc để trước quạt hoặc bỏ vào tủ lạnh.
Bình luận