Danh mục bài soạn

 

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ

CHƯƠNG 5: HIDRO - NƯỚC

Giải hóa học 8: Bài tập 4 trang 79

Câu 4.(Trang 79 SGK)

Có phương trình hóa học sau:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

a) Tính khối lượng canxi clorua thu được  khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư

b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.

Cách làm cho bạn:

a) Ta có nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Theo phương trình hóa học  ta có:

nCaCl2 = nCaCO3 = 0,1 mol

=>Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:

mCaCl2 = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g

b) Ta có nCaCO3 = 5/100 = 0,05 mol

Theo phương trình hóa học ta có:

nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol

=>Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:

VCO2 = 24 . 0,05 = 1,2 lít

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận