Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

CHƯƠNG 2: NITO - PHOTPHO

CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ

CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

CHƯƠNG 7: HIDROCACBON THƠM, NGUỒN HIDROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON

CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

CHƯƠNG 9: ANDEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC

Giải Hóa học 11 : Bài tập 6 trang 45

Câu 6.(Trang 45 /SGK)

Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1,00 M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monoaxit (đktc). Xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi.

Cách làm cho bạn:

nNO = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

nHNO3 = 1,00 x 1,5 = 1,5 (mol)

PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O      (1)

Từ (1) => nCu = 0,45 mol => mCu = 28,8 gam

nHNO3 = 1,2 mol

nCu(NO3)2= 0,45 mol

mCuO = 30 gam – 28,8 gam = 1,2 gam => nCuO = 0,015 mol

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O                  (2)

Từ (2) => nHNO3 là 0,030 mol, nCu(NO3)2 =  0,015 mol

Phần trăm khối lượng CuO:

% mCuO  = 1,2301,230 . 100% = 4,0 %

Từ (1) và (2) =>nHNO3 dư  = 0,27 mol.

CM HNO3 sau phản ứng =  0,18 M

CM Cu(NO3)2 = 0,31 M

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận