Danh mục bài soạn

Giải địa lí 7 KNTT bài 7 Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á

Hướng dẫn học môn Lịch sử và địa lí 7 sách mới Kết nối tri thức. Dưới đây là lời giải chi tiết bài 7: Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á. Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn.

1. Bản đồ chính trị châu Á

Câu hỏi. Xác định các khu vực của châu Á trên bản đồ hình 1.

Lời giải: 

2. Các khu vực thuộc châu Á

a) Khu vực Bắc Á

Câu hỏi. Dựa vào hình 2 và đọc thông tin mục a, hay nêu một số đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Á.

Lời giải:

- Khu vực Bắc Á bao gồm toàn bộ vùng Xi-bia của Nga, với ba bộ phận: đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyên Trung Xi-bia và miền núi Đông Xị-bia.

- Khí hậu:  lạnh giá khác nghiệt, mang tính chất lục địa sâu sắc.

- Tài nguyên khoáng sản tương đối phong phú, một số loại có trữ lượng lớn như dầu mỏ, than đá, kim cương, vàng, đồng, thiếc,...

- Mạng lưới sông ở Bắc Á khá dày như: Ô-bi, l-ê-nít-xây Lê-na,... Các sông này đều có nguồn thuỷ năng rất lớn.

- Rừng bao phủ trên một diện tích rất rộng, chủ yếu là rừng lá kim, được bảo tồn tương đối tốt. 

b) Khu vực Trung Á

Câu hỏi. Dựa vào thông tin mục b va hình 2, hãy nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực TRung Á.

Lời giải:

  • Trung Á là khu vực duy nhất của châu Á không tiếp giáp với đại dương. Diện tích khu vực rộng hơn 4 triệu km2. 
  • Địa hình: thấp dần từ đông sang tây, phía đông là miền núi cao Pa-mia Thiên Sơn và An-tai; phía tây là các cao nguyên và đồng bằng kéo dài tới hồ Ca-xpi; ở trung tâm là hồ A-ran.
  • Tài nguyên: Trung Á có nhiều khoáng sản: dầu mỏ, than đá, sắt và nhiều kim loại màu khác.
  • Khí hậu: Trung Á có khí hậu ôn đới lục địa. Lượng mưa rất thấp, chỉ vào khoảng 300 – 400 mm/năm. Nơi mưa nhiều nhất không quá 600 mm/năm.
  • Sông ngòi: Hai con sông lớn nhất của khu vực là Xưa Đa-ri-a và A-mu Đa-ri-a đều đổ vào hồ A-ran.
  • Cảnh quan tự nhiên chủ yếu là thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc.

c) Khu vực Tây Á (Tây Nam Á)

Câu hỏi. Dựa vào hình 3 và thông tin trong mục c, hãy nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Á.

Lời giải:

  •  Khu vực Tây Á bao gồm bán đảo A-ráp, bán đào Tiểu Á, đồng bằng Lưỡng Hà, có ranh giới tự nhiên với châu Âu là dãy Cáp-ca.
  • Địa hình có nhiều núi và sơn nguyên.
  • Tây Á chiếm khoảng hơn một nửa trữ lượng dầu mỏ của thế giới. Dầu mỏ phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng Lưỡng Hà, các đồng bằng của bán đảo A-ráp và vùng vịnh Péc-xích. Những nước có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất là: A-rập Xê-út, trắc, Cô-oét, Các tiểu vương quốc A-rập Thống nhất, Ca-ta. 
  • Tây Á nằm trong miền khí hậu khô hạn và nóng. Lượng mưa nhìn chung rất thấp, chi khoảng 200 – 300 mm/năm, một số vùng nằm gần Địa Trung Hải có lượng mưa nhiều hơn.
  • Sông ngòi kém phát triển, nguồn nước rất hiếm. Nước cho sản xuất và sinh hoạt một phần lấy từ hai con sông Ti-grơ và C-phrát, phần còn lại lấy từ nước ngầm và lọc từ nước biển.
  • Cảnh quan: Do điều kiện khí hậu khô, cảnh quan tự nhiên của Tây Á phần lớn là bản hoang mạc và hoang mạc.

d) Khu vực Nam Á

Câu hỏi. Đọc thông tin mục d và quan sát hình 4 hãy nêu đặc điểm của khu vực Nam Á.

Lời giải:

  • Địa hình bao gồm hệ thống núi Hi-ma-lay-a đồ sộ chạy theo hướng tây bắc – đông nam ở phía bắc; sơn nguyên I-ran ở phía tây, sơn nguyên Đề-can tương đối thấp và bằng phẳng ở phía nam; đồng bằng An – Hàng được bồi tụ bởi phù sa sông An và sông Hằng ở giữa.
  • Đại bộ phận Nam Á nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mùa đông có gió mùa đồng bắc, thời tiết hơi lạnh và khô. Mùa hạ có gió mùa tây nam nóng và ẩm từ Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa. 
  • Nam Á có nhiều hệ thống sông lớn như: sông Án, sông Hằng, sông Bra-ma-put.
  • Thảm thực vật chủ yếu của Nam Á là rừng nhiệt đới gió mùa và xa van.

e) Khu vực Đông Á

Câu hỏi. Đọc thông tin mục e và quan sát hình 5, hãy nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á.

Lời giải:

  • Khu vực Đông Á rộng khoảng 11,5 triệu km?, bao gồm phần đất liền và phần hải đảo. Phần đất liền chiếm hơn 96% diện tích, địa hình hết sức đa dạng: phía tây có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao, các bồn địa rộng lớn; phía đông có nhiều núi trung bình, núi thấp và đồng bằng rộng. Phần hải đảo có địa hình phần lớn là đồi núi. Đây là nơi có nhiều núi lửa, thường xuyên có động đất, sóng thần.
  • Các khoảng sản chính là: than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc, đồng, man-gan,...
  • Phần hải đảo và phía đông phần đất liền khí hậu gió mùa, trong một năm có hai mùa gió khác nhau. Mùa đông có gió tây bắc, khô và lạnh. Mùa hạ có gió đông nam, nóng và ầm, thường chịu ảnh hưởng của bão. 
  • Cảnh quan: Phía tây phần đất liền (gồm lãnh thổ Mông Cổ và tây Trung Quốc), do nằm sâu trong nội địa nên quanh năm khô hạn. Ở đây phát triển cảnh quan thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc.

g) Khu vực Đông Nam Á

Câu hỏi. Đọc thông tin và quan sát các hình ảnh mục g, hãy nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.

Lời giải:

Khu vực Đông Nam Á rộng khoảng 4,5 triệu km2, gồm hai phần: phần đất liền mang tên bán đảo Trung Á và phần hải đảo được gọi là quần đảo Mã Lai.

- Địa hình: Phần đất liền có các dải núi cao trung binh hướng bắc – nam và tây bị bắc – đông nam, xen kẽ là các thung lũng sông cắt xẻ sâu, làm cho địa hình chia cắt mạnh. Đồng bằng phủ sa tập trung ở ven biển và hạ lưu sông. Phần hải đảo có nhiều đồi húi, ít đồng bằng. Đây là khu vực có nhiều núi lửa, động đất, sóng thần.

- Khí hậu: Phần đất liền có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Vào mùa hạ có gió tây nam nóng, ẩm gây mưa nhiều. Vào mùa đông có gió đông bắc khô, lạnh. Phần hải đảo có khí hậu xích đạo quanh năm nóng ẩm, mưa nhiều. Đông Nam Á là khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới gây thiệt hại lớn về người và tài sản.

- Sông ngòi: Mạng lưới sông ở Đông Nam Á tương đối dày. Các sông chính là: Mê Công, Mê Nam, I-ra-oa-đi, sông Hồng,...

- Cảnh quan: Rừng ở Đông Nam Á chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới với thành phần loài hết sức phong phú. Những nước còn nhiều rừng là: Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Lào.

- Khoáng sản: Các khoáng sản quan trọng là: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt, thiếc, đồng,...

Luyện tập - Vận dụng

Bài tập 1. Kể tên các nước ở khu vực Đông Nam Á

Lời giải:

Các quốc gia khu vực Đông Nam Á: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar, Malaysia, Singapore, Indonesia, Brunei, Philippines và Đông Timor.

Bài tập 2. So sánh một đặc điểm tự nhiên của hai khu vực ở châu Á

Lời giải:

Đặc điểm

Khu vực Tây Á

Khu vực Đông Á

Địa hình

có nhiều núi và sơn nguyên.

thấp dần từ đông sang tây, phía đông là miền núi cao Pa-mia Thiên Sơn và An-tai; phía tây là các cao nguyên và đồng bằng kéo dài tới hồ Ca-xpi; ở trung tâm là hồ A-ran.

Sông ngòi

Sông ngòi kém phát triển, nguồn nước rất hiếm

Hai con sông lớn nhất của khu vực là Xưa Đa-ri-a và A-mu Đa-ri-a đều đổ vào hồ A-ran.

Bài tập 3. Tìm hiểu thông tin về tự nhiên ở một khu vực của châu Á mà em quan tâm và chia sẻ với các bạn.

Lời giải:

Khu vực Đông Nam Á

- Địa hình: Phần đất liền có các dải núi cao trung binh hướng bắc – nam và tây bị bắc – đông nam, xen kẽ là các thung lũng sông cắt xẻ sâu, làm cho địa hình chia cắt mạnh. Đồng bằng phủ sa tập trung ở ven biển và hạ lưu sông. Phần hải đảo có nhiều đồi húi, ít đồng bằng. Đây là khu vực có nhiều núi lửa, động đất, sóng thần.

- Khí hậu: Phần đất liền có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Vào mùa hạ có gió tây nam nóng, ẩm gây mưa nhiều. Vào mùa đông có gió đông bắc khô, lạnh. Phần hải đảo có khí hậu xích đạo quanh năm nóng ẩm, mưa nhiều. Đông Nam Á là khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới gây thiệt hại lớn về người và tài sản.

- Sông ngòi: Mạng lưới sông ở Đông Nam Á tương đối dày. Các sông chính là: Mê Công, Mê Nam, I-ra-oa-đi, sông Hồng,...

- Cảnh quan: Rừng ở Đông Nam Á chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới với thành phần loài hết sức phong phú. Những nước còn nhiều rừng là: Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Lào.

- Khoáng sản: Các khoáng sản quan trọng là: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt, thiếc, đồng,...

Từ khóa tìm kiếm google:

giải sgk địa lí 7 sách mới, giải địa lí 7 Kết nối tri thức, giải địa lí 7 KNTT bài 7, giải bài Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á.
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải địa lí 7 KNTT bài 7 Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải lịch sử và địa lí 7 kết nối tri thức. Phần trình bày do Hoài Phương Full tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận