Nội dung thực hành
Câu hỏi. Lựa chọn và tìm hiểu về một trong các nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po
Gợi ý:
1. Tìm hiểu khái quát chung: vị trí địa lí, diện tích, tên thủ đô, tổng số dân...
2. Tìm hiểu về đặc điểm kinh tế
– Một số chi tiêu kinh tế: tổng sản phẩm trong nước (GDP), GDP/người.
- Các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ đặc trưng và nổi tiếng.
Lời giải:
Tìm hiểu về Nhật Bản
1. Khái quát chung
- Là quần đảo nằm ở Đông Á, trải ra theo 1 vòng cung dài khoảng 3800km trên Thái Bình Dương.
- Bao gồm 4 đảo lớn: Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu.
- Địa hình: chủ yếu là đồi núi (80%), đồng bằng nhỏ hẹp tập trung ở ven biển.
- Khí hậu: nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, có sự phân hoá Băc – Nam.
- Tài nguyên: nghèo khoáng sản, thuỷ hải sản giàu có và phong phú.
- Dân số đông: 126,32 triệu người (năm 2015) - đứng thứ 11 thế giới.
2. Kinh tế
a. Công nghiệp.
- Đứng thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì.
- Cơ cấu ngành:
- Công nghiệp truyền thông: hóa dầu, sản xuất ô tô, luyện kim
- Công nghiệp hiện đại: sản xuất điện tử, tin học, công nghệ cao.
b. Dịch vụ.
- Dịch vụ là khu vực kinh tế quan trọng chiếm 68% giá trị GDP.
- Giá trị thương mại đứng thứ 4 thế giới. Thị trường XNK: các nước phát triển và các nước đang phát triển.
- Ngành tài chính ngân hàng phát triển hàng đầu thế giới.
- Giao thông vận tải biển đứng thứ 3 thế giới.
c. Nông nghiệp.
- Là ngành chiếm vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản, chiếm khoảng 1% GDP.
- Cơ cấu:
- Ngành trồng trọt:
- Cây lương thực: lúa gạo chiếm 50% diện tích đất canh tác.
- Cây công nghiệp: chè, thuốc lá, dâu tằm.
- Rau quả cận nhiệt, ôn đới.
- Ngành chăn nuôi: tương đối phát triển.
- Thủy sản:
- Đánh bắt cá: sản lượng đúng đầu thế giới, kĩ thuật đánh bắt hiện đại.
- Nuôi trồng được chú trọng.
Bình luận